cân bằng phương trình hóa học lớp 10

Hóa lớp 10 Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10 . 


Có 2 cách cân bằng phương trình hóa học cơ bản đó là 
Cân bằng theo phương pháp truyền thống và 
Cân bằng theo phương pháp đại số 
Phương trình hóa học là sự biểu diễn bằng ký hiệu của một phản ứng hóa học. 
Các chất phản ứng được viết ở bên tay trái và sản phẩm ở bên tay phải. 
Định luật bảo toàn khối lượng chỉ ra rằng không có nguyên tử nào được sinh ra hoặc mất đi trong một phản ứng hóa học, do đó số lượng các nguyên tử có mặt trong chất phản ứng phải cân bằng với số nguyên tử có mặt trong sản phẩm. 
Thực hiện theo hướng dẫn này, bạn có thể cân bằng phương trình hóa học theo những cách khác nhau. Cân bằng theo phương pháp truyền thống 1 
Viết phương trình đã cho. 
 Ở ví dụ này, bạn sẽ có:
 C3H8 + O2 suy ra H2O + CO2 
Phản ứng này xảy ra khi prôban ( C3H8 ) được đốt cháy trong ôxy để tạo thành nước và cacbon điôxít. 

2 Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên phương trình. 
Xem các chỉ số dưới bên cạnh mỗi nguyên tử để tìm ra số lượng nguyên tử trong phương trình. Bên trái: 3 cacbon, 8 hyđrô và 2 ôxy. Bên phải: 1 cacbon, 2 hyđrô và 3 ôxy. 

3 Luôn để hyđrô và ôxy cuối cùng.
 
4 Nếu bạn còn lại nhiều hơn một nguyên tố để cân bằng: hãy chọn nguyên tố xuất hiện chỉ trong phân tử đơn của chất phản ứng và chỉ trong phân tử đơn của sản phẩm.
 Điều này có nghĩa rằng bạn sẽ cần phải cân bằng các nguyên tử cacbon trước. 

5 Thêm hệ số cho đơn nguyên tử cacbon vào bên phải của phương trình để cân bằng nó với 3 nguyên tử cacbon ở bên trái của phương trình. C3H8 + O2 suy ra H2O + 3CO2 Hệ số 3 đứng trước cacbon ở phía bên phải chỉ ra có 3 nguyên tử cacbon giống như chỉ số dưới 3 ở phía bên trái cho biết có 3 nguyên tử cacbon. 
Trong phương trình hóa học, bạn có thể thay đổi hệ số, nhưng không thể thay đổi chỉ số dưới. 

6 Tiếp đến là cân bằng nguyên tử hyđrô. Bạn có 8 nguyên tử hyđrô ở bên trái. 
Do đó bạn sẽ cần có 8 ở bên phải. C3H8 + O2 suy ra 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) 

 7 Cân bằng các nguyên tử ôxy. Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. Các nguyên tử cacbon, hyđrô, và ôxy được cân bằng. Phương trình của bạn đã hoàn tất. C3H8 + 5O2 suy ra 4H2O + 3CO2